Album ảnh
Thăm dò ý kiến
Bạn biết đến web này từ đâu
Google
Báo chí
Bạn bè
Số lượt truy cập
Số người online    :  84
Tổng số truy cập   :  88770
CÁC NHÓM KHÁC

 

                           

Các nhóm khác

 

 

 

 

          Troucine-DX

 

Thành phần:

Tobramycin ………………0.3%

Dexamethasone …………..0.1%

Dunh dịch Benzalkonium....0.02%

NSX:India

Trình bày: Lọ 5ml trong hộp

Chỉ định:

Trong trường hợp nhiễm khuẩn ở bề mặt mắt hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn.

Chống chỉ định:

 Bệnh thủy đậu, nhiễm vi nấm mắt, nhiễm vi rút giác mạc, mẫn cảm với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ ngứa mi mắt,sưng, ban đỏ giác mạc.

Liều dùng và cách dùng: cứ 4 hay 6 giờ,nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào mắt

 
 
 


ACCUTOB

Thành phần:

      Tobramycin ………..15.0mg

     - Natri metabisulphit……7.5mg

     - Citric acid………….vừa đủ điều chỉnh ph

     - Nước vô khuẩn……..vừa đủ 5.0ml

NSX: Ấn Độ

Đóng gói: hộp chứa 1 lọ 5ml

Chỉ định:

     - ACCUTOB là kháng sinh tại chỗ trong điều trị nhiễm trùng bên ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt do những vi khuẩn nhạy cảm

Chống chỉ định:

    - Với người có tiền sử dị ứng với kháng sinh loại aminoglycosid

    - Với những bệnh nhân bị dị ứng với bắt cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng:

    -  Tra 1 giọt vào kết mạc,4 giờ một lần khi bị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa.Với nhiễm khuẩn nặng,tra vào kết mạc 1 giọt ,cứ  1 giờ một lần. Tiếp tục điều trị tới khi nào đỡ,sau đó giảm số lần tra.

Tác dụng phụ: Ngứa, sưng mi mắt, đỏ màng mắt

 

 

 


Biệt dược : VIDOCA

Thành phần : ALBENDAZOL   400MG

NSX : Cty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Qui cách : Hộp/1 viên

 

Chỉ định :

-         Nhiễm một hoặc nhiều bệnh ký sinh trùng đường ruột như : giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lương, sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gan loại Opisthorchis và O.sinensis.

-         Bệnh ấu trùng di trú ở da, thuốc còn có tác dụng bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não. Albendazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nan sán không phẫu thuật được.

 

Chống chỉ định : có tiền sử mẫn cảm với các hoạt chất loại benzimidazol hoặc các thành phần của thuốc. Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương. Người mang thai

 

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng : viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.

Trẻ em dưới 02 tuổi có thể dùng ở liều lượng thấp hơn.

* Liều lượng :

+ Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc:

-         Người lớn và trẻ em trên 02 tuổi : liều dùng giống nhau: uống 01 liều duy nhất 400mg/ngày.

-         Có thể uống nhắc lại sau 03 tuần.

+ Ấu trùng di trú ở da:

-         Người lớn : uống 400mg/lần/ngày x 3 ngày

-         Trẻ em : uống 5mg/kg/ngày x 3 ngày.

+ Bệnh nang sán:

-         Người lớn : uống 800mg/ngày, kéo dài 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại nhiều lần nếu cần, có khi tớ 2 hoặc 3 lần điều trị. Nếu giun sán không mổ được, có thể cho tới 5 đợt.

-         Trẻ em trên 6 tuổi : uống 10 – 15 mg/kg/ngày, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại.

+ Ấu trùng sán lợn ở não:

-         Người lớn : 15mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần

+ Sán dây, giun lương:

-         Người lớn : uống 400mg/lần/ngày x 3 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần

-         Trẻ em 2 tuồi trở lên : uống giống liều người lớn

 

Tác dụng phụ :

-         Thường gặp : sốt , nhứt đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nôn.

-         Ít gặp : phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu trong máu, ban da, mày đay, suy thận cấp.

-         Hiếm gặp : giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu

 

 

Biệt dược : QUINOBACT

Hoạt chất : Ciprofloxacin Hydrochlorid IP

NSX : India

Quy cách : Hộp/lọ 5ml

Chỉ định : thuốc nhỏ mắt/tai dùng để điều trị nhiễm mắt, tai như viêm giác mạc, viêm kết mạc, viêm tai,

Chổng chỉ định: mẫn cảm với ciprofloxacin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc, mẫn cảm với các thuốc kháng sinh nhóm quinotab khac. Trẻ em dưới 1 tuổi.

Liều lượng và cách dùng:

-         Nhiễm khuẩn kết mạc : khi bệnh nhân thức cứ 02 giờ nhỏ vào kết mạc 1 giọt chế phẩm, trong vòng 2 ngày. Sau đó cứ 4 giờ nhỏ vào kết mạc 1 giọt chế phẩm khi bệnh nhân thức trong 5 ngày tiếp theo.

-         Viêm kết mạc : ngày đầu tiên khi bệnh nhân thức cứ 15 phút nhỏ vào mặt bị viêm 2 giọt chế phẩm trong vòng 6 giờ, sau đó cứ 30 phút nhỏ 2 giọt chế phẩm. Ngày thứ 2 cứ 1 giờ nhỏ 2 giọt vào mắt bị viêm. Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 14 cứ 4 giờ nhỏ 2 giọt vào mắt bị viêm. Nếu biểu mô giác mạc không hồi phục sau 14 ngày điều trị thì vẫn tiếp tục điều trị.

-         Viên tai ngoài và viêm tai giữa: liều người lớn : 2-3 giọt, 3-4 lần/ nagy2, sau đó giảm dần tần suất nhỏ khi thấy chỗ viêm được hồi phục

Tác dụng phụ : có thể cảm giác nóng rát, cay mắt sau vài phút nhỏ chế phẩm. Nếu kích ứng kéo dài hoạc ngày càng tăng thì ngừng nhỏ chế phẩm và thông báo cho thầy thuốc.

Lưu ý : chế phẩm là thuốc dùng ngoài da không phải là thuốc tiêm, không sờ tay vào đẩu nhỏ thuốc hay cho tiếp xúc với vật lạ để tránh làm hỏng dung dịch thuốc, chỉ sử dụng trong vòng 30 ngày sau khi mở nắp.

 

 

 Biệt dược : VIDOCA

Thành phần : ALBENDAZOL   400MG

NSX : Cty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Qui cách : Hộp/1 viên

Chỉ định :

-         Nhiễm một hoặc nhiều bệnh ký sinh trùng đường ruột như : giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lương, sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gan loại Opisthorchis và O.sinensis.

-         Bệnh ấu trùng di trú ở da, thuốc còn có tác dụng bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não. Albendazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nan sán không phẫu thuật được.

 Chống chỉ định : có tiền sử mẫn cảm với các hoạt chất loại benzimidazol hoặc các thành phần của thuốc. Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương. Người mang thai

 Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng : viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.

Trẻ em dưới 02 tuổi có thể dùng ở liều lượng thấp hơn.

* Liều lượng :

+ Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc:

-         Người lớn và trẻ em trên 02 tuổi : liều dùng giống nhau: uống 01 liều duy nhất 400mg/ngày.

-         Có thể uống nhắc lại sau 03 tuần.

+ Ấu trùng di trú ở da:

-         Người lớn : uống 400mg/lần/ngày x 3 ngày

-         Trẻ em : uống 5mg/kg/ngày x 3 ngày.

+ Bệnh nang sán:

-         Người lớn : uống 800mg/ngày, kéo dài 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại nhiều lần nếu cần, có khi tớ 2 hoặc 3 lần điều trị. Nếu giun sán không mổ được, có thể cho tới 5 đợt.

-         Trẻ em trên 6 tuổi : uống 10 – 15 mg/kg/ngày, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại.

+ Ấu trùng sán lợn ở não:

-         Người lớn : 15mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần

+ Sán dây, giun lương:

-         Người lớn : uống 400mg/lần/ngày x 3 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần

-         Trẻ em 2 tuồi trở lên : uống giống liều người lớn

 Tác dụng phụ :

-         Thường gặp : sốt , nhứt đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nôn.

-         Ít gặp : phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu trong máu, ban da, mày đay, suy thận cấp.

-         Hiếm gặp : giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu

 

 

Hoạt Chất: Dextromethorphan 5mg/5ml

                  Chlorpheniramin 5mg/5ml

                  Guaiphenesin 50mg/5ml

Biệt dược: NOCOUGH

Chỉ định: Ho do cảm lạnh, lao, viêm phổi-phế quản,

Viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí phế quản,

Ho ở người hút thuốc, hít phải chất kích ứng.

NSX: India

Qui cách: H/1Chai 30ml

 

 

Hoạt Chất: Domperidone 1mg/1ml

Biệt dược: PEDOMCAD

NSX: India

Qui cách: H/1Chai 30ml

Chỉ định:

 - Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong.

 - Người lớn: viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, các triệu chứng sau cắt dạ dày,đang dùng   thuốc chống ung thư hoặc L-dopa;

 - Trẻ em: nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm thuốc. Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột. U tuyến yên tiết prolactin

Tác dụng phụ:

Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ. Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua. Chứng chảy sữa, vú to nam giới, ngực căng to hoặc đau nhức. Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy.

 

 

Hoạt Chất: Fluconazole 150mg

Biệt dược: FUNGATA

NSX: India

Qui cách: H/10 Viên

Chỉ định(Dùng cho trường hợp)

Fluconazol được chỉ định trong điều trị các bệnh nấm Candida ở miệng - họng, thực quản, âm hộ - âm đạo và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác (như nhiễm Candida đường niệu, màng bụng, máu, phổi và nhiễm Candida phát tán). Thuốc cũng được dùng để chữa viêm màng não do Cryptococcus neoformans, các bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides immitis và Histoplasma. Nói chung fluconazol được dành cho người bệnh không dung nạp các thuốc trị nấm thông thường hoặc khi các thuốc này không có tác dụng. Vì fluconazol được người bệnh dung nạp tương đối tốt lại có thể dùng theo đường uống nên thuốc rất thuận lợi cho những người bệnh cần trị nấm lâu dài. Fluconazol cũng dùng để dự phòng nhiễm nấm Candida cho người ghép tủy xương đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ. Ngoài ra thuốc còn được dùng để phòng các bệnh nhiễm nấm trầm trọng (như nhiễm nấm Candida, Cryptococcus, Histoplasma, Coccidioides immitis) ở người bệnh nhiễm HIV.

Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)

Quá mẫn với thuốc hoặc các hợp chất có nhóm triazole.

Liều dùng

Người lớn: - Nhiễm Candida âm đạo: 150 mg liều duy nhất. - Nhiễm Candida hầu họng: 50 mg/ngày x 7-14 ngày. - Nhiễm Candida dạng teo 50 mg/ngày x 14 ngày, kết hợp với các biện pháp sát trùng răng giả tại chỗ. - Người già, khi ClCr < 40 mL/phút nên chỉnh liều.

Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)

Phụ nữ có thai & cho con bú.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nhức đầu, đau bụng.