Album ảnh
Thăm dò ý kiến
Bạn biết đến web này từ đâu
Google
Báo chí
Bạn bè
Số lượt truy cập
Số người online    :  87
Tổng số truy cập   :  88773
NHÓM KHÁNG SINH

Nhóm Kháng Sinh

 

THÀNH PHẦN: Cefuroxim:.........................500mg

BIỆT DƯỢC: KEFSTAR 500

NSX: Wockhardt

 

 

THÀNH PHẦN: Amox500mg + Clavu125mg

BIỆT DƯỢC: INTAS-CLAMO 625

NSX: IANTAS

CHỈ ĐỊNH:

-Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan tái phát. Các nhiễm khuẩn này  thường do các vi khuẩn  Streptococcus pneunoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Streptococcus pyogenes gây ra.

-Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đặc biệt là viêm phế quản mãn tính nặng, viêm phổi thùy và viêm cuống phổi do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis

-Viêm đường tiết niệu đặc biệt là viêm bàng quang do các chủng Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis gây ra

-Viêm da và mô mềm: mụn nhọt áp xe răng lan tỏa do các chủng Staphyococcus aureus, Streptococcus pyogenes và các chủng Bacteroides

-Các nhiễm khuẩn khác như nhiễm trùng thai sản, nhiễm trùng ổ bụng

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị

Viên nén INTAS-CLAMO được hấp thu tốt khi uống cùng hoặc trước bữa ăn. Uống nguyên cả viên, không bẻ hoặc nhai nát viên. Liều thông thường:

-Người lớn và trẻ em dưới 12 tuổi:

+Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Dùng 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày

+Nhiễm khuẩn nặng: Dùng 1 viên/ lần x 4 lần/ ngày

+Nhiễm khuẩn răng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dùng 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày

-Trẻ dưới 12 tuổi không khuyến cáo dùng( do thiếu kinh nghiệm)

-Bệnh nhân suy gan liều dùng nên thận trọng

-Bệnh nhân suy thận:

+Suy thận nhẹ: Liều dùng không thay đổi

+Suy thận vừa: 1 viên, cứ 12 giờ 1 lần

+Suy thận nặng: 1 viên, cứ 24 giờ 1 lần. Liều tối đa 625mg/ ngày

Không được điều trị quá 14 ngày mà không khám lại

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

-Qúa mẫn với nhom B-lactam (các cephalosporin và penicillin). Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh nhóm B-lactam

-Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan

-Trẻ em dưới 12 tuổi.

 

THÀNH PHẦN: Cefpodoxim:............................200mg

BIỆT DƯỢC: PRAYCIDE 200

NSX: Prayash

 

 

THÀNH PHẦN: Levofloxacain:.................250mg

BIỆT DƯỢC: QUINOTAB 250

NSX: Micro

 

THÀNH PHẦN: Cefpodoxim...............100mg

BIỆT DƯỢC: PRAYCIDE 100

NSX: Prayash

Chỉ định:

Praycide được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm sau:

- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới

- Nhiễm trùng đường hô hấp trên

- Nhiễm trùng đường tiết niệu

- Nhiễm trùng da và cấu trúc da

- Các nhiễm trùng lây truyền qua đường sinh dục.

Liều lượng và cách dùng:

*    Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

-Viêm họng hoặc viêm ammidan: 100mg x 2 lần/ ngày x 5-10 ngày

- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: 100mg x 2 lần/ ngày x 7 ngày

- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng cấp tính: 200mg x 2 lần/ ngày x 14 ngày

- Đợi cấp của viêm phế quản mãn tính: 200mg x 2 lần/ ngày x 10 ngày

- Lậu không biến chứng: liều duy nhất 200mg

- Nhiễm trùng da và cấu trúc da: 400mg x 2 lần/ ngày x 7-14 ngày

     *     Trẻ em dưới 13 tuổi:

- Viêm tai giữa cấp:5mg/ kg (tối đa 200mg) mỗi 12h

                        hoặc 10mg/ kg ( tối đa 400mg) mỗi 24h trong 10 ngày

-         Viêm phế quản/ viêm amidan thể nhẹ: 5mg/kg ( tối đa 100mg) mỗi 12h, từ 5 đến 10 ngày.

*    Trên 9 tuổi: 100mg/ lần ngày 2 lần

*    Từ 3 đến 8 tuổi: 80mg/ lần ngày 2 lần

*    Từ 6 tháng đến 2 tuổi: 40mg/ lần ngày 2 lần

*    Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/ kg/ ngày chia 2 lần

*    Trẻ dưới 15 ngày tuổi: không nên dùng

Tác dụng không mong muốn:

-         Tiêu hóa: Hội chứng viêm kết tràng có giả mạc xảy ra trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.

      Buồn nôn và nôn ít khi được báo cáo. Tiêu chảy xảy ra khoảng trên 1% bệnh nhân.

-         Các trường hợp xảy ra dưới 1%: Đau ngực, hạ huyết áp, nhiễm nấm da, bong (tróc) da, kinh nguyệt bất thường, đầy hơi, giảm tiết dịch, nhiễm candida, viêm kết tràng có giả mạc, ăn không ngon, khó chịu, sốt, thay đổi vị giác, ngứa mắt, ù tai…

Chống chỉ định:

Chống chỉ định dùng Cefpodoxime Proxetil cho bệnh nhân mẫn cảm với nhóm kháng sinh Cephalosporin

 

HOẠT CHẤT: Cefixim:................100mg

BIỆT DƯỢC: Cefixim 100

NSX: Cophavina

QUI CÁCH: H / 12 gói

CHỈ ĐỊNH:

Viêm phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ phát trong bệnh đường hô hấp mãn tính, viêm phổi.

Viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu.

Viêm túi mật, viêm đường mật

Sốt hồng ban

Viêm tai giữa, viêm xoang.

LIỀU DÙNG:

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Người lớn và trẻ em> 30kg: Uống 50 - 100mg/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em > 6 tháng tuổi: Mỗi lần uống 4mg/ kg cân nặng, ngày 2 lần

Trường hợp nhiễm khuẩn trầm trọng và dai dẳng, có thể tăng liều lên đến 200mg/lần x 2 lần/ngày

Bệnh lậu không biến chứng: uống liều duy nhất 400mg.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Bệnh nhân có tiền sử bị sốc với thuốc

Qúa mẫn với cephalosporin....

THẬN TRỌNG:

Qúa mẫn với nhóm penicillin.

Tạng dị ứng trong bệnh hen phế quản, phát ban ngoài da

Suy thận nặng

Phụ nữ có thai và cho con bú

Trẻ sơ sinh

Người cao tuổi, suy kiệt

 

THÀNH PHẦN: Cefixim :...............100mg

BIỆT DƯỢC: AFENMAX 100

NSX: Syncom

THÀNH PHẦN: Cefixim............ 100mg

BIỆT DƯỢC: VIABABY-FIXIM

NSX: Hataphar

 

THÀNH PHẦN: Cefpodoxim...............200mg

BIỆT DƯỢC: CEFDOXM 200

NSX: Syn

CHỈ ĐỊNH:

Nhiễm trùng nhẹ đến trung bình đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng phổi cộng đồng gây ra bởi S.Peumoniae, H.Influenzae ( bao gồm chủng sản xuất Beta Lactamase ), gia tăng nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mãn gây ra bởi: S.Peumoniae, H.Influenzae ( chủng không sản xuất Beta Lactamase ), hoặc M.caterrahalis. Bệnh truyền qua đường tình dục như viêm niệu đạo cấp và không biến chứng; lậu cầu cấp cổ tử cung gây ra bởi Niesseria gonorrhoea ( bao gồm chủng sản xuất Penicillinase )

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Nhạy cảm với Cefpodoxim hay nhóm kháng sinh Cephalosporin.

TÁC DỤNG PHỤ:

Tác dụng phụ liên quan đến Cefpodoxim và Cephalosporin khác tương tự Benzyl penicillin. Thường là những tác động nhạy cảm bao gồm phát ban, ngứa, tăng bạch cầu ưa Eosin, sốt tác động giống như bệnh huyết thanh và sốc phản vệ. Độc với thận mặc dù ít hơn Cefaloridine. Viêm gan và vàng da ứ mật ít khi xảy ra với Cephalosporine. Động kinh hay các dấu hiệu độc khác trên hệ thần kinh trung ương liên quan tới liều cao, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận nặng. Tác dụng phụ đường ruột hiếm thấy như: buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Nhiễm trùng đường hô hấp và đường niệu:

Người lớn: 100mg 200mg mỗi 12 giờ

Nhiễm trùng da:

Người lớn: 200mg 400mg mỗi 12 giờ

Trẻ em: 8mg-10mg mỗi kg cân nặng/ ngày chia làm 2 lần. Liều cao nhất 200mg/ ngày trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp hay 400mg/ ngày trong điều trị viêm tai giữa.

 

 

Thành phần:cefpodoxime………..200mg

Quy cách: 1 vỉ x10 viên

NSX: Ấn Độ

Chỉ định :

-         Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

-         Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

-         Đường tiết niệu, cổ tử cung, trực tràng nhiễm lậu cầu cấp tính

-         Nhiễm khuẩn da không biến chứng

Chống chỉ định:

-         Những người mẫn cảm với Cefpodoxime hoặc bắt cứ kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin,hoặc bắt cứ thành phần nào của thuốc

-         Trẻ em dưới 6 tháng tuổi

Thận trọng:

-         Phải giảm liều cho những bệnh nhân bị giảm lượng nước tiểu tạm thời hoặc kéo dài do suy thận

-         Cũng gống như các Cefphalosporin,phải sử dụng các Cefpodpxime một cách thận trọng cho những bệnh nhân đang dùng những thuốc có độc tính trên thận

-         Sử dụng lâu dài Cefpodoxime có thể phát triển những chủng không nhạy cảm. Chủ yếu phải kiểm tra tình trạng của bệnh nhân. Nếu xảy ra bội nhiễm phải điểu trị bẳng phương pháp thích hợp

-         Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: cần cân nhắc hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng uống thuốc tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tác dụng phụ:

-         Tiêu chảy, buồn nôn,đau bụng,viêm ruột kết và đau đầu

-         Nổi mẫn ngứa, chống mặt giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu

Liều lượng và cách dùng:

-         Trẻ em dưới 12 tuổi: Viêm tai giữa: 10mg/kg/ngày( tối đa 200mg/ngay2chia làm 2 lần) trong 5- 10 ngày,hoặc treo chỉ dẫn của bác sĩ

-         Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

         + Viêm họng và viêm amidam: 100mg mỗi 12 giờ,trong 5-10 ngày

         + Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng cấp tính: 200mg mỗi 12 giờ,trong 14 ngày

         + Cơn cấp tính nặng của viêm phế quản mạn tính: 200mg mỗi 12 giờ,trong 10 ngày

         + Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg mỗi 12 giờ, trong 7-14 ngày

         + Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ,trong 7 ngày

 

 

FONROXIL250

Thành phần: Cefadroxil………….250mg

NSX:Việt Nam

Qui cách: Hộp 12 gói, mỗi gói 3g

Chỉ định:

     - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: tai, mũi, họng

     - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi,viêm phế quản cấp và mãn

     - Nhiễm khuẩn dường tiết niệu: viêm thận,bể thận cấp và mãn tính,viêm bàng quang

     - Nhiễm khuẫn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết,áp xe, viêm bào,

Cách dùng và liều dùng:

     - Người lớn mỗi lần 4 gói,2 lần/ngày

     - Trẻ em dưới 1 tuổi: uống 25-50mg/kg/ngày,chia 2-3 lần

     - Trẻ em 1- 6 tuổi:uống mỗi lần 1 gói/2 lần/ngày

    - Trẻ em trên 6 tuổi: uống mỗi lần 2 gói/2 lần/ngày

    - Thời gian điều trị phải duy trì  tối thiểu từ 5-10 ngày

Chống chỉ định: người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin

Tác dụng phụ: buồn nôn, đau bụng, nổi mề đay.phản ứng phản vệ, vàng da ứng mật

 

 

 Biệt dược : INTAS-CLEVO

Hoạt chất : Levofloxacin 500 mg

NSX : Intas - India

Qui cách : Hộp/30 viên

 

Chỉ định:

Viêm xoang cấp
Đợt cấp phát của viêm phế quản mãn tính
Viêm phổi cộng đồng mắc phải
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận cấp tính

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da biến chứng hoặc không biến chứng

Chống chỉ định
Không dùng levofloxacin cho bệnh nhân quá mẫn với levofloxacin hoặc các quinolon khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào.
Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi

Không sử dụng cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Liều lượng và cách dùng:

Viêm xoang cấp: 500 mg x 1 lần/ngày x 10-14 ngày.
Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mãn tính: 250-500 mg x 1 lần/ngày x 7 ngày.
Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7-14 ngày hoặc 750mg/ngày x 5 ngày.
Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận: 250 mg x 1 lần/ngày x 7-14 ngày.
Viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn: 500 mg x 1 lần/ngày x 28 ngày. 
Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng:  250 mg x 1 lần/ngày hoặc 500 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7-10 ngày.
Nhiễm trùng da và mô mềm biến chứng : 750mg/ngày x7-14 ngày

Tác dụng phụ

Các tác dụng ngoài ý muốn có thể bao gồm: buồn nôn, đau bụng, chán ăn , tiêu chảy, khó tiêu, viêm âm đạo, ngứa, phát ban, hoa mắt, trầm cảm, mất ngủ, lo lắng, rối loạn vị giác, nôn, nhạy cảm với ánh nắng hoặc tia cực tím.

 

 

 

Biệt dược : CEFIXIME 400

Hoạt chất : CEFIXIME TABLETS U.S.P. 400MG

NSX : XL LABORATORIES- INDIA

Qui cách : Hộp/10 viên

 

Chỉ định : Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm bàng quang và viêm niệu đạo không biến chứng cấp tính, viêm họng và viêm amiđan, viêm phế quản cấp tính, bệnh lậu không biến chứng.

 

Chống chỉ định: cho những bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

 

Liều lượng và cách dùng:

-         Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều khuyến cáo là 200-400mg mỗi ngày dùng một lần duy nhất hoặc chia làm hai lần. Trong trường hợp điều trị bệnh lậu niệu đạo/ cổ tử cung không biến chứng, nên uống một liều duy nhất 400mg.

-         Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi : liều khuyến cáo là 8mg/kg mỗi ngày. Không khuyến nghị dùng cho trẻ em.

 

Tác dụng phụ :

-         Tiêu hóa : tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn và nôn. Vài trường hợp viêm kết tràng giả mạc đã được phát hiện trong một số nghiên cứu. Các triệu chứng khởi đầu của viêm kết trảng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị.

-         Phản ứng tăng cảm :  nổi ban da, mề đay, sốt do thuốc và ngứa. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stelens-Johnson, và phản ứng giống bệnh huyết thanh đã có báo cáo.

-         Hệ thần kinh trung ương : nhức đầu, chống mặt… 

 

 

Biệt dược : AUGMENTINE

Hoạt chất chính :

            Amoxicillin (D.O.E) (trihydrate)………………………..875mg

            Clavulanico acid (D.O.E) (potassium slat)……………125mg

NSX :  Glaxo Smithkline, S.A – Spain.

Qui cách :  Hộp/12 viên.

 Chỉ định :

-         Nhiễm trùng đường hô hấp : viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amiđan tái phát, viêm phế quản mạn nặng, viêm phổi nặng…

-         Nhiễm trùng niệu sinh dục và nhiễm trùng ổ bụng.

-         Nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng nha khoa…

-         Nhiễm trùng bệnh viện.

Chống chỉ định:

-         Dị ứng với Penicillins, cephalosporine, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

-         Bệnh gan nặng.

Liều dùng:

-         Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 1 viên x 2 lần/ ngày (uống mỗi 12 giờ) trước bữa ăn.

Tác dụng phụ :

-         Tác dụng thường không nặng và liên quan đến đường tiêu hóa : tiêu chảy buồn nôn và các rối loạn tiêu hóa khác

-         Hiếm xảy ra tác dụng phụ trên hệ thần kinh như căng thẳng, choáng váng, đau đầu  và co giật.

 

 

 Biệt dược : KUPLINKO

Hoạt chất : Lincomycin 500mg

NSX : liên doanh Korea United Pharm.INC

Qui cách : hộp /120 viên

 Chỉ định :

Lincomycin điều trị có hiệu quả trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp da, mô mềm: mụn nhọt, viêm mô tế bào, viêm quầng, viêm họng, chốc lở, viêm phổi, viêm vú, viêm tai giữa, viêm hạch bạch huyết, viêm xoang, viêm amidan, viêm hầu.

Ngoài ra thuốc có thể chỉ định trong các bệnh sau: viêm tủy xương, viêm khớp, lỵ do nhiễm trùng, viêm nội tâm mạc do nhiễm trùng, nhiễm trùng máu, bệnh tinh hồng nhiệt.

Liều lượng và cách dùng 

Liều thông thường cho người lớn : uống 1 viên / lần x 3 - 4 lần / ngày.

Trẻ em từ : 30 - 60 mg / kg /ngày.

Cảnh báo:

    Dùng Lycomycin trong trường hợp kết tràng nặng có thể dẫn đến tử vong. Chỉ nên dùng trong trường hợp nhiễm trùng nặng khi các kháng sinh khác ít độc hại hơn không còn tác dụng.

Không dùng cho bệnh nhân không bị nhiễm trung do vi khuẩn như nhiễm trùng đường hô hấp trên. Lượng Licomycin khuyến tán trong dịch não tủy có thể không đủ để điều trị viêm màng não.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân mẫn cảm với Licomycin hoặc Clindamycin.

Bệnh nhân viêm kết tràng.

Thận trọng :

Bệnh nhân cao tuổi.

Bệnh nhân có tiền sử viêm kết tràng.

Bênh nhân có tiển sử rối loạn chức năng gan.

Bênh nhân có tiển sử suy thận.

Bênh nhân có tiển sử bệnh suyễn hoặc dị ứng nặng.

Bênh nhân có tiển sử nhiễm khuẩn do monilial (candida) cần điều trị với thuốc,  phải dùng đồng thời với thuốc kháng monilial.

Bệnh rối loạn vận động thực quản.

Tác dụng không mong muốn :

Tiêu chảy, buồn nôn, vị giác bất thường, viêm đại tràng giả, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt...