Kháng Viêm-Giảm Đau
|
Thành phần: Ibuprofen…………………………400mg
Dextropropoxyphene ……………..30mg
Nsx: Ấn Độ
Qui cách: 2 vỉ x10 viên
|
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng trong các trường hợp đau nhức
- Đau cơ và bỏng
- Các cơn cấp tính nặng của bệnh viêm khớp dạng thấp
- Viêm xuong khớp
- Cứng đốt sống
- Đau bụng kinh hoặc đau răng
Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa,xuất huyết đường tiêu hóa,nổi mẫn ngoài da.
Tương tác thuốc: Những tương tác đã biết là với rượu,các thuốc ức chế thần kinh trung ương và các chất co giật
Những chú ý đặc biệt và cảnh báo: thận trọng khi cho bệnh nhân bị hen, bị các rối loạn về máu, bệnh tim mạch và những người đang dùng thuốc đông máu. Không sử dụng cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm hoặc các bệnh nhận bị ức chế hệ thần kinh trung ương.
Chống chỉ định:
- Những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa
- Trẻ em dưới 12 tuổi
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Những người suy thận nặng hoặc suy gan
- Mẫn cảm với bắt cứ thành phần nào của thuốc
Liều dùng:
- Người lớn: liều trung bình là 4 viên ngày/(viên cho mỗi 6 giờ hoặc 2 viên mỗi 12 giờ)
- Trẻ em > 12 tuổi: theo chỉ dẫn của bác sĩ
|
|
Biệt Dược : BIVIFLU – NIGHT
NSX : VN
Qui cách : Hộp 06 vỉ x 10 viên
|
Thành phần :
- Pracetamol 500mg
- Pseudoephedrin hydroclorid 30mg
- Dextromethorphan hydrobromid 15mg
- Clorpheniramin maleat 2mg
Và các tá dược khác.
Liều lượng và cách dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : Uống 01 viên, 3 – 4 lần trong 24 giờ.
- Trẻ em từ 06 – 12 tuổi : Uống ½ viên, 3 – 4 lần trong vòng 24 giờ.
Chỉ định :
Điều trị các triệu chứng cảm cúm như sốt, đau đầu, đau cơ, đau khớp, ho, đau họng, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt. Viêm mũi theo mùa, mẫn ngứa.
Chống chỉ định :
- Quá mẫn cảm vối một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 06 tuổi, phụ nữ có thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.
- Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi hoặc gan.
- Bệnh nhân thiếu enzym Glucose-6-phosphat-dehydrogenase.
- Người bệnh đang dùng thuốc IMAO, thuốc chống trầm cảm hay đã dùng cách đó 02 tuần.
- Người có bệnh huyên, suy hô hấp cấp hay bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng.
- Người bị đại tuyến tiền liệt, Glocom góc hẹp, tắc cổ bàng quang.
- Người bị loét dạ dày, tắc môn vị – tá tràng.
- Người bị đái tháo đường, cường áp.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
- Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan, thận, tăng huyết áp, rối loạn cưỡng lực.
- Dùng thận trọng cho người cao tuổi, người dễ bị kích thích, người dễ bị đông kinh.
- Dùng thận trọng cho người bệnh phổi mãn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Do có chưa Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu nhất là ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị - tá tràng và làm trầm trọng hơn ở người bệnh nhược cơ.
- Tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
- Do có chứa Dextromethorphan, lệ thuộc thuốc có thể xảy ra ( tuy hiếm) nếu lạm dụng thuốc đạc biệt khi dùng liều cao kéo dài.
- Do có chứa Pseudoephedrin, có thể cho kết quả dương tình với Doping thể thao.
- Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, suy giảm tâm thần vận động, thích hợp cho sử dụng vào ban đêm hoặc lúc nghỉ ngơi.
Tác dụng không mong muốn:
Buồn nôn, buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ, đau đầu, khô miệng, nhịp tim nhanh, lo âu, bất an, nổi mẫn, đôi khi bí tiểu. Có vài trường hơp xảy ra phản ứng dị ứng nhẹ (do Paracetamol), liều cao hại gan.
|
|
Hoạt chất : Dicyclomin Hydroclorid BP 10mg
Propoxyphen Napsylat USP 100mg
Acetaminophen USP 400mg
Tá dược : Magnesi stearat, Siliconised Taclc
Biệt dược : SPASMO-PROXYVON
NSX : Wockhardt
Qui cách : H/144 viên
Chỉ định :
Các loại kháng viêm và giảm đau cấp độ II: đau thắt lưng, đau ngực, đau toàn thân, nhức đầu nặng, nhức răng, đau cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương, đau trong ung thư.
Liều dùng :
01 viên mỗi lần, 2 hoặc 3 lần/ngày
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Chống chỉ định cho trẻ em dưới 12 tuổi, người bị suy gan nặng. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ :
Ở một số bệnh nhân có thể bị các tác dụng bất lợi như buồn ngủ, buồn nôn, nôn, chóng mặt; chúng thường nhẹ và mất đi khi ngừng dùng thuốc.
|
|
Hoạt Chất: Meloxicam 7.5mg
Biệt dược: MELONEX
Chỉ định: Kháng viêm - Giảm đau
NSX: India
Qui cách: H/100 Viên
|
Thành phần: Meloxicam
Chỉ định: Viên nén Melonex được chỉ định điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm, đau mãn tính: viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
Chống chỉ định: Không dùng cho bệnh nhân có tình trạng quá mẫn hoặc dị ứng với thành phần của thuốc.
Nhạy cảm chéo với Aspirin và các NSAID khác.
Không dùng cho bệnh nhân có dấu hiệu hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay do Aspirin và các NSAID khác.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng mà không chạy thận nhân tạo.
Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ: Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy (>1%) và các bất thường thoáng qua do thay đổi các thông số gan.
Huyết học: Thiếu máu (>1%), rối loạn công thức máu: rối loạn các bạch cầu, giảm tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với thuốc có độc tính trên tủy xương, đặc biệt như Methotrexat, sẽ là yếu tố thuận lợi cho suy giảm tế bào máu.
Da: Ngứa, phát ban da, mề đay, viêm miệng, nhạy cảm với ánh sáng.
Hệ hô hấp: Khởi phát cơn hen cấp (rất hiếm).
Hệ thần kinh trung ương: Choáng váng, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật.
Hệ tim mạch: Phù, tăng huyết áp, hồi hộp, đỏ bừng mặt.
Hệ tiết niệu: Các thông số chức năng bất thường: Tăng creatinin, tăng Urê huyết thanh.
Liều dùng: Viên nén Melonex được sử dụng bằng đường uống.
Viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp: 2 viên/ngày tùy theo đáp ứng, có thể giảm liều còn 1 viên/ngày.
Viêm đau xương khớp: 1 viên/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng lên 2 viên/ngày.
Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao: Khởi đầu điều trị với liều 1 viên/ngày
Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: liều dùng không quá 1 viên/ngày.
Trẻ em: Liều dùng chưa được xác định, nên chỉ dùng Meloxicam hạn chế cho người lớn.
Khi dùng kết hợp các dạng viên, tiêm: tổng liều không vượt quá 2 viên/ngày.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
|
|
Hoạt Chất: Celecoxib 200mg
Biệt dược: CEEX-200
Chỉ định: Kháng viêm - Giảm đau
NSX: India
Qui cách: H/30 Viên
|
Nhóm Dược lý:
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Chỉ định:
Ðiều trị viêm khớp dạng thấp & các bệnh viêm xương khớp ở người lớn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc, loét dạ dày tiến triển hay xuất huyết tràng vị, suy gan, suy thận nặng, trẻ < 12 tuổi.
Tương tác thuốc:
aspirin, fluconazol, lithium, warfarin.
Tác dụng phụ:
- Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.
- Hiếm khi: phù mạch, phản vệ.
Chú ý đề phòng:
- Bệnh nhân tăng HA, suy tim, hen, mất nước, bệnh tim mạch.
|
|
Hoạt Chất: Celecoxib 200mg
Biệt dược: CELECOXIB-200
NSX: Việt Nam
Qui cách: H/30 Viên
|
Nhóm Dược lý:
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Chỉ định:
Ðiều trị viêm khớp dạng thấp & các bệnh viêm xương khớp ở người lớn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc, loét dạ dày tiến triển hay xuất huyết tràng vị, suy gan, suy thận nặng, trẻ < 12 tuổi.
Tương tác thuốc:
aspirin, fluconazol, lithium, warfarin.
Tác dụng phụ:
- Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.
- Hiếm khi: phù mạch, phản vệ.
Chú ý đề phòng:
- Bệnh nhân tăng HA, suy tim, hen, mất nước, bệnh tim mạch.
|
|
Hoạt Chất: Celecoxib 100mg
Biệt dược: CELECOXIB-100
Chỉ định: Kháng viêm - Giảm đau
NSX: Việt Nam
Qui cách: H/30 Viên
|
Nhóm Dược lý:
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Chỉ định:
Ðiều trị viêm khớp dạng thấp & các bệnh viêm xương khớp ở người lớn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc, loét dạ dày tiến triển hay xuất huyết tràng vị, suy gan, suy thận nặng, trẻ < 12 tuổi.
Tương tác thuốc:
aspirin, fluconazol, lithium, warfarin.
Tác dụng phụ:
- Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.
- Hiếm khi: phù mạch, phản vệ.
Chú ý đề phòng:
- Bệnh nhân tăng HA, suy tim, hen, mất nước, bệnh tim mạch.
|
|
Hoạt Chất: Diclofenac Gel
Biệt dược: SARANAC
Chỉ định: Kháng viêm - Giảm đau
NSX: India
Qui cách: H/1 Túyb
|
|
Hoạt Chất: Paracetamol 300mg/2ml
Biệt dược: PARACETAMOL INJ
NSX: India
Qui cách: H/10 ống
|
Thành phần:
Mỗi Ampoule chứa:
Paracetamol BP ………….300mg
Chỉ định:
Paracetamol dạng tiêm chỉ định để hạ sốt ở những bệnh nhân bị sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt bệnh nhân sẽ dễ chịu hơn.
Thuốc cũng được dùng để giảm đau nhẹ và trung bình như đau đầu, đau cơ, đau khớp cũng như đau do ung thư.
Thuốc tiêm paracetamol cũng thường được sử dụng như một thuốc giảm đau non – steroid trong điều trị đau hậu phẫu.
Cách sử dụng:
Dùng đường tiêm bắp.
Người lớn: 0,15g đến 0,3g/ ngày tiêm 1 lần vào buổi sáng trong trường hợp đau ngắn ngày, đau kéo dài không quá 3 ngày.
Trẻ em: liều 5mg/kg/ngày, tiêm 1 lần vào buổi sáng
Đóng gói:
Dung dịch thuốc đóng vào lọ (Ampoules) 2ml màu hỗ phách, 100 Ampoules đóng vào hộp carton có in nhãn kèm với tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
|
|
Hoạt Chất: Paracetamol 400mg
Propoxyphen Nasylat 100mg
Biệt dược: PROXYVON
NSX: India
Qui cách: H/144 Viên
|
Chỉ Định:
Các loại đau cấp độ II: đau thắt lưng, đau ngực, đau toàn thân, nhức đầu nặng, nhức răng, đau cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương, đau trong ung thư.
Liều Dùng:
1 viên, 3 lần/ngày, uống lúc no.
Chống Chỉ Định: Phụ nữ có thai, trẻ em < 12 t. Tổn thương gan nặng.
Chú Ý:
Thận Trọng: Tránh lái xe hay vận hành máy.
Phản Ứng Có Hại:
Hiếm gặp: an thần, buồn nôn, nôn, hoa mắt (thoáng qua & hồi phục).
Phản Ứng Phụ:
Tương Tác Thuốc: Tác dụng cộng hợp trên hệ TKTW khi dùng chung với rượu, thuốc an thần, thuốc làm dịu, thuốc ngủ & các thuốc ức chế thần kinh khác.
|
|
Hoạt Chất: Glucosamin 250mg
Biệt dược: GOSTARMINE
NSX: Usa- pharmacy
Qui cách: H/100 Viên
|
Chỉ định
Điều trị thái hóa xương khớp, viêm khớp cấp và mãn tính, rồi loạn thấp khớp, viêm đa khớp dạng thấp
Liều lượng và cách dùng
Người lớn dùng 1-2 viên x 3 lần/ngày, uống trước bữa ăn, dùng trong 6 tuần
Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị quá mẫn với thành phần của thuốc, bệnh nhân bị lao, không dung nạp sulfur
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
Thận trọng:
Bệnh nhân đái tháo đường bởi vì Glucosamin là một đường amino.
Glucosamin là thuốc điều trị nguyên nhân nên tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau một tuần. Nếu đau nhiều bệnh nhân có thể dùng phối hợp với các thuốc giảm đau, chống viêm trong giai đoạn đầu.
Tác dụng không mong muốn
Được báo cáo ở mức độ hiếm là : Rối loạn tiêu hoá
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM :
Glucosamin tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành của sụn khớp. Nó là một amino-monosaccharid, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bảo ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharid, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp glucosamin sulfat đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxyd phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamin còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương.
Do glucosamin làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế Glucosamin không những giảm triệu chứng của khoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Dược động học:
Glucosamin sulfat được hấp thụ rất tốt sau khi uống (qua nghiên cứu cho thấy thuốc được hấp thu 90-98%) mặc dù việc sử dụng glucosamin sulfat ngoài đường ruột cho nồng độ thuốc trong huyết tương cao gấp 5 lần đường uống. Trong các thử nghiệm trên người và động vật, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp glucosamin sulfat có đánh dấu đồng vị phóng xạ đã cho thấy thời gian bán thải của thuốc là 13 phút (lúc đầu). Sự gắn kết của α và β globulin trong huyết tương bắt đầu ở phút thứ 20 sau khi dùng thuốc, đạt đến nồng độ đỉnh sau 8 đến 10 giờ và sau đó giảm dần với thời gian bán thải là 2,9 ngày.
Một điều thú vị là glucosamin sulfat được hấp thu chủ động ở các khớp và một số mô khác, trong khi đó cơ chế phân bố chủ yếu của đa số các tế bào và mô trong cơ thể là khuyếch tán thụ động. Glucosamin sulfat có thể qua được hàng rào máu-hoạt dịch và mặc dù nồng độ thuốc trong huyết thanh khi uống thấp hơn khi tiêm, tính chất dược động học của glucosamin sulfat khi uống vẫn giống như tính chất động học của thuốc sau khi tiêm sau hiệu ứng vượt qua lần đầu của gan. Glucosamin sulfat đượck thải trừ qua nước tiểu và phân.
|
|